Thứ Hai, 23 tháng 4, 2012

DẦU THỦY LỰC SHELL

Kiến thức chung về dầu thủy lực

April 10, 2011 Leave a comment
Về cơ bản thì dầu nhớt được sản xuất bao gồm 2 thành phần đó là dầu gốc và các chất phụ gia.

1.Dầu gốc để sản xuất ra dầu nhớt

Bao gồm dầu gốc khoáng và dầu gốc tổng hợp.
Dầu gốc khoáng là dầu được chưng cất từ dầu mỏ (hay còn gọi là dầu thô) sau khi đã tách ra các thành phần không mong muốn được đem trộn lẫn với các chất phụ gia để tạo thành dầu nhớt.
Dầu gốc tổng hợp là sản phẩm của quá trình chế biến hóa học nhằm mục đích tạo ra sản phẩm cuối cùng có thành phần đồng đều tạo điều kiện cho các chất phụ gia phân tán đều đặn trong dầu, có khả năng chịu được các điều kiện làm việc khắc nghiệt hơn nhiều so với dầu gốc khoáng rất nhiều lần như : bền với các tác nhân ôxihóa (do đó cho tuổi thọ dầu cao hơn), khoảng nhiệt độ làm việc rộng hơn, chỉ số độ nhớt vượt trội (cho phép độ nhớt ít biến đổi ngay cả khi nhiệt độ làm việc thay đổi mạnh, vì vậy đảm bảo được quá trình bôi trơn), ít tiêu hao hơn ….
Dầu gốc tổng hợp được chia ra làm nhiều loại, bao gồm : Các Hydrocacbon tổng hợp, các este hữu cơ, Polyalfaolefin, PolyGlycol…
2.Các chất phụ gia:
Các chất phụ gia trong dầu bao gồm:
+/Phụ gia tăng chỉ số độ nhớt
+/Phụ gia dùng để ức chế quá trình ôxy hóa
+/Phụ gia tẩy rửa
+/Phụ gia phân tán
+/Phụ gia ức chế ăn mòn
+/Phụ gia ức chế mài mòn
+/Chất ức chế rỉ…
Mỗi một hãng sản xuất dầu nhờn sẽ có một công thức pha trộn với tỷ lệ khác nhau. Nhưng về cơ bản thì việc trộn lẫn các sản phẩm dầu có cùng thành phần dầu gốc hoàn toàn ko gây hại đến máy móc. Tuy nhiên việc pha trộn các sản phẩm dầu gốc tổng hợp với dầu gốc khoáng thì lại không như vậy. Mỗi một loại dầu gốc tổng hợp lại có khả năng tương thích với dầu gốc khoáng ở mức độ nhất định, thậm chí có loại hoàn toàn không tương thích.
Việc trộn lẫn các sản phẩm khác gốc dầu có thể làm xấu đi chất lượng dầu, gây nguy hại đến máy móc.
STT- Ký hiệu -Đặc tính chung của chất lỏng
1 -HH- Dầu khoáng tinh chế không có phụ gia
2 -HL- Dầu khoáng tinh chất chứa phụ gia chống gỉ vê chống oxi hóa
3 -HM- Kiểu HL có cải thiện tính chống mòn
4 -HR- Kiểu HL có cải thiện chỉ số độ nhớt
5 -HV- Kiểu HM có cải thiệu chỉ số độ nhớt
6 -HG- Kiểu HM có chống kẹt, chống chuyển động trượt chảy
7 -HS- Chất lỏng tổng hợp không só tính chất chống cháy đặc biệt
8 -HFAE- Nhũ tương dầu trong nước chống cháy, có 20% KL các chất có thể cháy được
9 -HFAS- Dung dịch chống cháy của hóa chất pha trong nước có tối thiểu 80% kl nước
10 -HFB- Nhũ tương chống cháy của nước trong dầu có tối đa 25% kl các chất có thể cháy được
11 -HFC- Dung dịch chống cháy của polyme trong nước, có tối thiểu 35% nước
12 -HFDR- Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở este của axit phosphoric.
13 -HFDS- Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở clo-hydrocacon
14 -HFDT- Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên sơ sở hỗn hợp HFDR vê HFDS

Dầu thủy lực – Hydraulic oil
Hoạt động của nhiều máy móc công nghiệp được điều khiển bởi hệ thống thủy lực (hydraulic system), một hệ thống sử dụng chất lỏng để truyền áp lực. Thông thường, dầu bôi trơn và đôi khi nước được sử dụng để truyền áp suất. Dầu bôi trơn không chỉ có tác dụng truyền áp suất và điều khiển dòng chảy mà còn tối thiểu hóa lực ma sát và sự mài mòn của những phần chuyển động và bảo vệ bề mặt kim loại không bị rỉ sét.
Hoạt động thủy lực dựa trên phát hiện của Pascal rằng áp suất trong chất lỏng giống nhau trong mọi hướng và giống như một đòn bẩy thủy lực. Như hình bên dưới, vật nặng 5 kg với 1 piston 10 cm2 sinh ra 1 áp suất 49 kPa (7.1 psi) khi truyền sang một piston 100 cm2 làm piston đó có thể nâng được một vật nặng 50 kg. Khi diễn ra sự chuyển động, piston nhỏ phải chuyển động 10 cm để đẩy piston lớn đi 1 cm.Thành phần lớn nhất của dầu thủy lực là dầu khoáng được thêm phụ gia để đạt một số tiêu chuẩn đặc biệt. Dầu thủy lực chống mài mòn (Antiwear hydraulic fluid) là lượng dầu thủy lực lớn nhất được sử dụng, chiếm khoảng 80%. Mặt khác, nhu cầu cho dầu chống cháy (fire-resistant fluid) chỉ khoảng 5% tổng thị trường dầu công nghiệp. Dầu chống cháy được phân loại thành dầu nền nước (high water-base fluid), nhũ tương nước trong dầu, glycol và phosphate ester.
Các loại dầu thủy lực
Dầu khoáng thủy lực
Dầu khoáng là lý tưởng nhất dùng cho hầu hết các hệ thống thủy lực bởi vì bản thân chúng là những dầu thủy lực xuất sắc. Dầu khoáng có chỉ số độ nhớt cao (high viscosity index – VI) có thể sử dụng trong một khoảng rộng độ nhớt. Thông thường, những sản phẩm độ nhớt cao đặc biệt phù hợp để sử dụng ở điều kiện nhiệt độ thấp. Tất cả dầu đều chứa phụ gia, ví dụ như chống oxide hóa, chống rỉ sét và chống mài mòn. Trong trường hợp phụ gia đã được tiêu thụ hoặc mất đi trong quá trình hoạt động thì những loại dầu này vẫn tiếp tục được sử dụng hiệu quả trong một thời gian dài nữa. Dầu này được xử lý cẩn thận để có khả năng tách nước và chống tạo bọt tốt. Vì khả năng chống oxide hóa cao, những tính chất này được duy trì trong thời gian dài hoạt động.
Dầu nhờn.
Gần như tất cả dầu nhờn trên thế giới được làm từ phân đoạn có độ nhớt cao của dầu thô sau khi đã tách gas oil (diesel oil) và những phần nhẹ hơn bằng chưng cất. Tuy nhiên, dầu thô từ những vùng khác nhau trên thế giới sẽ có tính chất và hình thức khác nhau, mặc dù thành phần nguyên tố không khác nhau nhiều.
Hai loại dầu nhờn có cùng độ nhớt được liệt kê ở bảng sau. Một loại dầu được làm từ cycloparaffinic, ví dụ napthenic – dầu thô không chứa sáp và có điểm chảy thấp (-46oC). Ngược lại, loại dầu paraffinic cần phải loại sáp để giảm điểm chảy từ +27oC thành -18oC. Mặc dù cả hai loại có cùng độ nhớt ở 38oC, độ nhớt của dầu cycloparaffinic chịu ảnh hưởng nhiều của nhiệt độ hơn dầu paraffinic. Điều này được thể hiện qua chỉ số độ nhớt của dầu cycloparaffinic thấp hơn. Dầu cycloparaffinic ít được ưa chuộng khi dùng cho những sản phẩm hoạt động ở một khoảng rộng nhiệt độ, ví dụ như dầu động cơ ô tô.
Tính chất Cycloparaffinic Paraffinic
viscosity at 38°C (cS) 20.5 20.5
pour point, °C -46 -18
Viscosity index 15 100
flash point, °C 171 199
specific gravity 0.9075 0.8615
color, ASTM 1.5 0.5
Dầu thủy lực chống cháy
Bốn loại dầu thủy thực chống cháy được liệt kê như bên dưới. Trong đó, tính chống cháy của 3 loại có được vì chúng chứa một lượng nước phù hợp để làm mát và bao phủ những vật liệu cháy.
Loại Mô tả
HF-A Dầu chứa hàm lượng nước cao (95/5 fluid). Nó chứa một lượng tối đa 20% vật liệu cháy, là dung dịch đục đến trong suốt.
HF-B nhũ tương nước trong dầu, chứa tối đa 60% vật liệu cháy; hàm lượng nước thường từ 40 hoặc 45%, dung dịch trắng đục.
HF-C Dung dịch nước – glycol, thường chứa ít nhất 35% nước, trong suốt và thường được pha thêm màu
HF-D Không chứa nước, thường là phosphate ester hoặc polyol ester


Các loại dầu tổng hợp
Hydrocarbons
Hydrocarbons tổng hợp là dầu gốc tổng hợp phổ biến nhất. Đây là những hydrocarbon tinh khiết và được sản xuất từ nguyên liệu dẫn xuất từ dầu thô. Có 3 loại được sử dụng: olefin oligomer, alkylated aromatics và polybutene. Những loại khác như những hợp chất vòng no (cycloaliphatic) cũng được sử dụng với lượng nhỏ trong những ứng dụng đặc biệt.
Olefin Oligomers.
Olefin Oligomer được tạo thành bằng cách kết hợp một chất có khối lượng phân tử thấp, thường là ethylene, với một olefin đặc biệt để oligomer hóa thành một loại dầu bôi trơn. Trong quá trình oligomer hóa, một số phân tử kết hợp lại với nhau để kết thúc phản ứng. Do đó, sản phẩm có thể được hình thành với nhiều loại phân tử lượng khác nhau và đáp ứng được một khoảng rộng yêu cầu về độ nhớt.
Alkylated Aromatics (Hợp chất thơm được alkyl hóa)
Quá trình alkyl hóa kết nối những nhóm alkyl mạch thẳng hoặc nhánh với một chất thơm, thường là benzene. Thường thì những nhóm alkyl được sử dụng chứa từ 10-14 nguyên tử carbon và có cấu trúc paraffin bình thường. Tính chất của sản phẩm có thể được thay đổi bằng cách thay đổi cấu trúc và vị trí của nhóm alkyl.
Dialkylated benzene là một điển hình được dùng như một loại dầu bôi trơn.
Polybutene
Polybutene được sản xuất bằng cách polymer hóa butane và isobutene (isobutylene). Những chất có phân tử lượng thấp trong quá trình này được sử dụng làm dầu bôi trơn, trong khi những chất có phân tử lượng lớn được sử dụng làm chất cải thiện chỉ số độ nhớt (VI Improver) và chất làm đặc (thickener). Polybutene được sử dụng làm dầu bôi trơn có chỉ số độ nhớt từ 70-110. Trên khoảng nhiệt độ phân hủy (khoảng 288oC), sản phẩm sẽ phân hủy hoàn toàn thành các chất khí.
Vòng no (Cycloaliphatic)
Vòng no tổng hợp thông thường không được dùng như là dầu thủy lực. Vòng no được tổng hợp để sử dụng làm dầu kéo (traction lubricant) vì dưới áp lực cao, chúng có hệ số kéo cao và độ bền tốt. Một vòng no điển hình được sử dụng như là một dầu kéo tổng hợp là 2,3-dicyclohexyl-2,3-dimethylbutane C18H34
Ester hữu cơ.
Dibasic Acid Ester. Được điều chế bởi phản ứng của một dibasic acid với một alcohol có chứa 1 nhóm hydroxyl hoạt hóa.
Tính chất vật lý của sản phẩm cuối có thể khác nhau phụ thuộc vào alcohol và acid. Những hợp chất thường dùng là acid adipic, acid azelaic, acid sebacic và 2-ethylhexyl, 3,5,5-trimethylhexyl, isodecyl, and tridecyl alcohol.
Polyol Ester
Polyol ester được tạo thành bằng phản ứng của 1 alcohol có 2 hoặc hơn nhóm hydroxyl, ví dụ như polyhydric alcohol và 1 monobasic acid.
Trimethylolpropane, C6H14O3, and pentaerythritol, C5H12O4 là 2 polyol thường sử dụng. Thông thường, acid được sử dụng có được từ động vật hoặc thực vật và chứa từ 5-10 nguyên tử carbon.
Polyglycol
Polyglycol hay gọi một cách chính xác là polyalkylene glycol ether, là lượng dầu bôi trơn tổng hợp lớn nhất. Một lượng nhỏ những glycol đơn giản như ethylene glycol C2H6O2, và poly ethylene glycol được sử dụng làm dầu thắng (hydraulic brake fluid).
Phosphate Ester
Phosphate Ester là một trong những dầu tổng hợp được sản xuất nhiều nhất. Phosphate Ester điển hình có cấu trúc như sau, trong đó R có thể là nhóm aryl hoặc alkyl.
Phosphate ester có khả năng chống cháy cao hơn dầu khoáng.
Những dầu bôi trơn tổng hợp khác.
Silicone
Dầu Silicone có cấu trúc polymer, trong đó nguyên tử carbon được thay bằng nguyên tử silic.
Dimethylpolysiloxane, một trong những dầu silicon được dùng nhiều có cấu trúc như sau:
Silicate Esters
Silicate Ester, Si(OR)4, với R là nhóm aryl hoặc alkyl.
Dầu halogenate
Chlorocarbons, fluorocarbons hoặc kết hợp 2 chất này được sử dụng để tạo thành dầu bôi trơn.
Các chỉ tiêu chất lượng thường phân tích của dầu thủy lực -HYDRAULIC OIL
1 ASTM color ASTM D1500-07
2 Kinematics Viscosity @40oC ASTM D445-09
3 Kinematics Viscosity @100oC ASTM D445-09
4 Viscosity Index ASTM D2270-04
5 Flash Point by Open Cup ASTM D92-05a
6 Water by Distillation ASTM D95 – 05e1
7 Water content by Coulometric KFC ASTM D6304 – 07
8 Density @15oC ASTM D4052-96(2002)e1
9 Sulfated Ash content ASTM D874-07
10 Pour Point ASTM D97-09
11 Total Base Number ASTM D4739-08
12 Total Acid Number ASTM D974-08
13 Pentane Insolubles ASTM D893-05a (Method A)
Theo kiem nghiem

Dầu thủy lực 46

April 10, 2011 Leave a comment

Shell Tellus S2 M46
(thay thế: Shell Tellus 46)
Dầu thủy lực chất lượng cao

Dầu thuỷ lực Shell Tellus là loại dầu khoáng được tinh chế bằng dung môi, chất lượng cao và có chỉ số độ nhớt cao , được xem là dầu đã đạt “tiêu chuẩn chung” trong lĩnh vực dầu thủy lực công nghiệp.
Sử dụng
• Các hệ thống thủy lực trong công nghiệp
• Các hệ truyền động thủy lực di động
• Hệ thuỷ lực trong hàng hải
Ưu điểm kỹ thuật
• Độ ổn định nhiệt
Độ ổn định nhiệt trong các hệ thống thủy lực hiện đại làm việc ở điều kiện tải trọng và nhiệt độ cao giúp hạn chế sự phân hủy và tạo cặn của dầu
• Khả năng chống oxy hóa
Hạn chế sự oxy hóa trong điều kiện có không khí, nước và đồng. Kết quả thử nghiệm độ ổn định dầu tuốc bin (TOST) cho thấy Shell Tellus có khả năng kéo dài thời gian thay dầu, giảm chi phí bảo dưỡng
• Độ ổn định thuỷ phân
• Tính năng chống mòn ưu việt
Các phụ gia chống mài mòn có hiệu quả trong mọi điều kiện hoạt động bao gồm cả tải trọng từ nhẹ đến nặng. Đạt kết quả xuất sắc qua thử nghiệm Vickers 35VQ25, Denison T6C
• Tính năng lọc ưu hạng
• Tính năng chịu nước
• Ma sát thấp
• Tính năng tách khí và chống tạo bọt tuyệt hảo
• Khả năng tách nước tốt
• Sử dụng linh hoạt
Thích hợp cho một phạm vi rộng các ứng dụng công nghiệp khác nhau
Chỉ tiêu & Chấp thuận
Được khuyến cáo của :
CINCINATI P-68/69/70
Denison HF-0/1/2
Eaton (Vickers) M-2950 S & I-286 S
Và đáp ứng các yêu cầu :
ISO 11158 HM
GM LS/2
AFNOR NF-2
Bosch Rexroth 17421-001 & RD 220-1/04.03
Swedish standards SS 15 54 34 AM
Khả năng tương thích

Tính chất vật lý điển hình: Shell Tellus S2 M46
Cấp chất lượng ISO: HM
Độ nhớt động học, cSt Ở 40 0C:        46
(IP 71)       100 0C:            6,7
Chỉ số độ nhớt (IP 226):                        98
Tỷ trọng ở 15 0C, Kg/L (IP 365):           0,879
Điểm chớp cháy kín, 0 C (IP 34):         218
Điểm đông đặc, 0 C (IP 15):                  - 30

Dầu thủy lực 68

April 10, 2011 Leave a comment

Shell Tellus S2 M
(thay thế: Shell Tellus)
Dầu thủy lực chất lượng cao

Dầu thuỷ lực Shell Tellus là loại dầu khoáng được tinh chế bằng dung môi, chất lượng cao và có chỉ số độ nhớt cao , được xem là dầu đã đạt “tiêu chuẩn chung” trong lĩnh vực dầu thủy lực công nghiệp.
Sử dụng
• Các hệ thống thủy lực trong công nghiệp
• Các hệ truyền động thủy lực di động
• Hệ thuỷ lực trong hàng hải
Ưu điểm kỹ thuật
• Độ ổn định nhiệt
Độ ổn định nhiệt trong các hệ thống thủy lực hiện đại làm việc ở điều kiện tải trọng và nhiệt độ cao giúp hạn chế sự phân hủy và tạo cặn của dầu
• Khả năng chống oxy hóa
Hạn chế sự oxy hóa trong điều kiện có không khí, nước và đồng. Kết quả thử nghiệm độ ổn định dầu tuốc bin (TOST) cho thấy Shell Tellus có khả năng kéo dài thời gian thay dầu, giảm chi phí bảo dưỡng
• Độ ổn định thuỷ phân
• Tính năng chống mòn ưu việt
Các phụ gia chống mài mòn có hiệu quả trong mọi điều kiện hoạt động bao gồm cả tải trọng từ nhẹ đến nặng. Đạt kết quả xuất sắc qua thử nghiệm Vickers 35VQ25, Denison T6C
• Tính năng lọc ưu hạng
• Tính năng chịu nước
• Ma sát thấp
• Tính năng tách khí và chống tạo bọt tuyệt hảo
• Khả năng tách nước tốt
• Sử dụng linh hoạt
Thích hợp cho một phạm vi rộng các ứng dụng công nghiệp khác nhau
Chỉ tiêu & Chấp thuận
Được khuyến cáo của :
CINCINATI P-68/69/70
Denison HF-0/1/2
Eaton (Vickers) M-2950 S & I-286 S
Và đáp ứng các yêu cầu :
ISO 11158 HM
GM LS/2
AFNOR NF-2
Bosch Rexroth 17421-001 & RD 220-1/04.03
Swedish standards SS 15 54 34 AM
Khả năng tương thích

Tính chất vật lý điển hình: Shell Tellus S2 M68
Cấp chất lượng ISO: HM
Độ nhớt động học, cSt Ở 40 0C:        68
(IP 71)    100 0C:        8,6
Chỉ số độ nhớt (IP 226):                    97
Tỷ trọng ở 15 0C, Kg/L (IP 365):         0,886
Điểm chớp cháy kín, 0 C (IP 34):       223
Điểm đông đặc, 0 C (IP 15):              - 24

Dầu thủy lực Shell Tellus S2 V

April 10, 2011 Leave a comment

Shell Tellus T =>  Shell Tellus S2 V
Dầu thủy lực cao cấp cho dải nhiệt độ làm việc rộng
Dầu thuỷ lực Shell Tellus T là dầu thủy lực chống mài mòn chất lượng cao , kết hợp phụ gia cải thiện chỉ số độ nhớt đặc biệt để nâng cao các tính chất độ nhớt và nhiệt độ của dầu .

Sử dụng
• Các hệ thống thủy lực và truyền động thủy lực hoạt động trong phạm vi nhiệt độ rộng hoặc đòi hỏi độ nhớt ít thay đổi theo nhiệt độ.
Một số hệ thống thủy lực chỉ cho phép thay đổi nhỏ về độ nhớt dầu khi nhiệt độ thay đổi để đảm bảo hiệu suất và độ nhạy. Shell Tellus T là loại dầu đa cấp được sử dụng đặc biệt trong những trường hợp này.
Ưu điểm kỹ thuật
• Thay đổi độ nhớt rất ít theo nhiệt độ
Công nghệ chỉ số độ nhớt đặc biệt giảm tối đa sự thay đổi độ nhớt theo nhiệt độ, và tính năng bơm tốt ở điều kiện nhiệt độ thấp. Những đặc điểm này đặc biệt có lợi đối với các máy móc hoạt động ở những điều kiện nhiệt độ cao hoặc thấp
• Độ ổn định lực cắt cơ học cao
Phụ gia cải thiện chỉ số độ nhớt có khả năng chịu áp suất cắt cao. Điều này bảo đảm sự bôi trơn hiệu quả và kéo dài tuổi thọ dầu
• Tính năng chống mài mòn ưu việt
Nhờ có phụ gia chống mài mòn làm việc hiệu quả trong mọi điều kiện hoạt động
• Tính năng lọc ưu hạng
Giúp giảm thiểu sự nghẹt lọc dù bị nhiễm bẩn bởi nước và canxi
• Chống oxy hoá
Giúp hạn chế sự hình thành các sản phẩm axít và cặn ngay cả ở nhiệt độ làm việc cao
• Bảo vệ chống ăn mòn
Phụ gia chống ăn mòn giúp bảo vệ dài hạn cả kim loại sắt và kim loại màu
• Tính năng tách khí nhanh và chống tạo bọt
Khả năng tách khí không gây tạo bọt
Khả năng tương thích
Công nghệ phụ gia chống mài mòn sử dụng trong Shell Tellus T dựa trên kim loại kẽm mặc dầu lý tưởng trong hầu hết các loại bơm thuỷ lực song không nên dùng trong các loại bơm thiết kế theo kiểu cũ có các chi tiết mạ bạc. Trường hợp này nên dùng Shell Tellus S.
Shell Tellus T tương thích với tất cả vật liệu niêm kín và sơn thường được dùng với dầu khoáng.
Sức khỏe & An toàn
Shell Tellus T không gây nguy hại nào đáng kể cho sức khỏe và an toàn khi sử dụng đúng qui định, tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp và cá nhân được tuân thủ.
Để có thêm hướng dẫn về sức khỏe và an toàn, tham khảo thêm Phiếu dữ liệu an toàn sản phẩm Shell tương ứng.
Tính chất lý học điển hình: Shell Tellus S2 V
Shell Tellus S2 V 15 22 32 37 46 68 100
Cấp chất lượng ISO HV HV HV HV HV HV HV
Độ nhớt động học, cSt
Ở      40 0C
100 0C
(IP 70)
15
3,8
22
4,9
32
6,4
37
6,9
46
8,2
68
10,9
100
14,7
Chỉ số độ nhớt(IP 226) 150 150 150 150 150 150 150
Tỷ trọng ở 150C, kg/l(IP 365) 0,871 0,872 0,872 0,872 0,874 0,877 0,889
Điểm chớp cháy kín, 0C (IP 34) 160 176 170 220 210 230 176
Điểm đông đặc, 0C (IP 15) -42 -42 -42 -39 -39 -36 -30
Những tính chất này đặc trưng cho sản phẩm hiện hành. Trong tương lai có thể thay đổi chút ít cho phù hợp theo quy cách của Shell.

Dầu thủy lực chống cháy Shell Irus Fluid C

April 10, 2011 Leave a comment

Shell Irus Fluid C

Chất lỏng thủy lực chống cháy HFC chất lượng cao
Shell Irus Fluid C là chất lỏng thủy lực nước-glycol chống cháy cao cấp chứa các phụ gia cực mạnh tăng cường khả năng chống mài mòn, chống ăn mòn và chống oxy hóa. Hàm lượng nước chiếm khỏang 40% trọng lượng.

Sử dụng
Shell Irus Fluid C đặc biệt phù hợp cho hệ thủy lực có yêu cầu khắt khe, tại những nơi có nguy cơ cháy cao như trong công nghiệp
Mỏ và Luyện kim.
Để giảm sự bay hơi của nước, nên sử dụng ở nhiệt độ không quá 55oC, tốt nhất là dưới 45oC.
Ưu điểm kỹ thuật
_ Khả năng chống cháy trong những hệ thống có nguy cơ cao. Giảm nguy cơ cháy khi có ngọn lửa hoặc
các bề mặt nóng
_ Tuổi thọ của dầu và thiết bị nâng cao Đảm bảo hoạt động tin cậy hơn so với sản phẩm theo công nghệ cũ.
_ Cải thiện tính năng chống mài mòn.
Tính chống mài mòn nâng cao hơn các yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn công nghiệp

Tuổi thọ sản phẩm
Tuổi thọ của Shell Irus Fluid C có thể so với dầu khoáng trong hệ thống thông thường.
Kiểm soát hàm lượng nước
Hàm lượng nước phải được kiểm soát trong khỏang 35-45% trọng lượng. Nước chưng cất và khử ion nên sử dụng để đổ bổ sung từ từ vào chất lỏng đang tuần hoàn. Cũng có thể đổ bổ sung chất lỏng thuỷ lực để đưa
hàm lượng nước về trong giới hạn.
Có thể kiểm tra tương đối hàm lượng nước qua độ nhớt hoặc tỉ trọng của chất lỏng.
Kết quả chính xác hàm lượng nước nên làm trong phòng thí nghiệm theo phương pháp Karl Fisher .
Tính bôi trơn và tuổi thọ của thiết bị.
Nói chung chất lỏng nước-glycol bôi trơn kém hơn so với dầu thủy lực gốc khoáng nhưng hoàn toàn phù hợp trong các hệ thống có bơm và ổ trượt, hoặc ổ lăn tải trọng nhẹ. Tuy nhiên cũng như với các chất lỏng có gốc nước khác, tuổi thọ của vòng bi có thể bị giảm . Điều này cũng thường đã được các nhà sản xuất bơm tính đến. Để tăng độ tin cậy của thiết bị và giảm chi phí bảo dưỡng, tốt nhất nên tham khảo ý kiến Nhà sản xuất xem thiết bị có tương thích với sản phẩm nước-glycol không.
Các chỉ tiêu và chấp thuận
Irus C được thử nghiệm và chấp thuận của Phòng thí nghiệm An toàn & sức khoẻ Anh Quốc đối với khả năng chống cháy theo tiêu chuẩn Châu Au, cũng như tiêu chuẩn an toàn theo “Báo cáo No.7 Luxemburg”.
Ngoài ra nó còn đạt yêu cầu của ISO 6743-4 (1999) và ISO 12922 (1999).
Sức khỏe & An toàn
Shell Irus Fluid C không gây nguy hại nào đáng kể cho sức khỏe và an toàn khi sử dụmg đúng qui định, tuân thủ tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp và cá nhân.
Để có thêm hướng dẫn về sức khỏe và an toàn, xin tham khảo Phiếu dữ liệu an toàn sản phẩm Shell tương ứng.

Dầu thủy lực – Shell Tellus S3 M

April 10, 2011 Leave a comment

Shell Tellus S3 M

(Tên cũ: Shell Tellus S )

Dầu thuỷ lực không chứa kẽm chịu tải nặng

Shell Tellus S là loại dầu thuỷ lực cao cấp chống mài mòn dùng cho các hệ truyền động thủy lực và các hệ điều khiển. Được phát triển trên cơ sở công nghệ “phụ gia không kẽm” để đạt được những tính năng siêu hạng cho các bộ truyền dẫn thuỷ lực làm việc trong điều kiện khắc nghiệt .


Sử sụng
• Các hệ thống truyền động thuỷ lực
• Các ứng dụng trong công nghiệp, hàng hải và thiết bị thi công
Ưu điểm kỹ thuật
• Tuổi thọ dầu cao
Gấp 2 – 4 lần so với dầu thuỷ lực thông thường
• Yên tâm khi sử dụng
Không sự cố lúc vận hành, tuổi thọ các chi tiết kéo dài.
• An toàn môi trường
Không sử dụng kẽm và chlorine
• Tính ổn định thủy phân cao
• Khả năng tách nước / khí nhanh
• Tính năng lọc thượng hạng
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Denison HF-0
Rexroth
Vickers M-2950-S (Mobile systems)
I -286-S (Industrial systems)
Cincinnati Milacron P68, P69, P70

Dầu Thủy lực Shell Tellus S2 M(Hydraulic Oil)

April 10, 2011 Leave a comment

Shell Hydraulic Oil
Tên mới: Shell Tellus S2 M
Dầu thủy lực chất lượng cao
Shell Hydraulic Oil là loại dầu chất lượng cao dùng cho các hệ truyền động thuỷ lực và các hệ điều khiển, đáp ứng các tiêu chuẩn công nghiệp chung cho dầu thuỷ lực.
Sử dụng:
  • Các hệ hồi lưu và bể dầu
  • Các hệ thuỷ lực
  • Ổ trục lăn, ổ trục trượt

Dầu Thuỷ Lực Shell Tellus S2 M

April 10, 2011 Leave a comment

Shell Tellus S2 M (Tên cũ: Shell Tellus)
Dầu thuỷ lực chất lượng cao

Shell Tellus là loại dầu khoáng được tinh chế bằng dung môi, chất lượng cao và có chỉ số độ nhớt cao, được xem là dầu đã đạt “tiêu chuẩn chung” trong lĩnh vực dầu thuỷ lực công nghiệp.
Sử dụng:
·        Các hệ thống thuỷ lực trong công nghiệp
·        Các hệ truyền động thuỷ lực di động
·        Hệ thuỷ lực trong hàng hải
Ưu điểm kỹ thuật
• Độ ổn định nhiệt
Độ ổn định nhiệt trong các hệ thống thủy lực hiện đại làm việc ở điều kiện tải trọng và nhiệt độ cao giúp hạn chế sự phân hủy và tạo cặn của dầu
• Khả năng chống oxy hóa
Hạn chế sự oxy hóa trong điều kiện có không khí, nước và đồng. Kết quả thử nghiệm độ ổn định dầu tuốc bin (TOST) cho thấy Shell Tellus có khả năng kéo dài thời gian thay dầu, giảm chi phí bảo dưỡng
• Độ ổn định thuỷ phân
Ổn định hoá tính trong môi trường ẩm, cho phép tăng khả năng chống ăn mòn & kéo dài tuổi thọ dầu
• Tính năng chống mòn ưu việt
Các phụ gia chống mài mòn có hiệu quả trong mọi điều kiện hoạt động bao gồm cả tải trọng từ nhẹ đến nặng. Đạt kết quả xuất sắc qua thử nghiệm Vickers 35VQ25, Denison T6C
• Tính năng lọc ưu hạng
Thích hợp cho các hệ thống lọc cực tinh, là một đòi hỏi cơ bản trong các hệ thống thủy lực hiện nay. Không bị ảnh hưởng bởi các chất nhiễm bẩn thông thường như nước và canxi (là những chất thường được coi là hay gây nghẹt các lọc tinh)
• Tính năng chịu nước
Khả năng ổn định về mặt hóa tính trong điều kiện ẩm giúp kéo dài tuổi thọ dầu và giảm nguy cơ bị ăn mòn
• Ma sát thấp
Có tính năng bôi trơn cao và ma sát thấp trong các hệ thống thuỷ lực hoạt động ở tốc độ cao
hoặc thấp. Có khả năng chống dính – trượt trong một số ứng dụng cần độ chính xác cao
• Tính năng tách khí và chống tạo bọt tuyệt hảo
Do được pha trộn các phụ gia chọn lọc, đảm bảo thoát khí nhanh và không tạo bọt
• Khả năng tách nước tốt
Giúp ngăn cản sự hình thành nhũ tương nước trong dầu có độ nhớt cao và do đó ngăn ngừa sự hư hại của bơm và hệ thống thủy lực
• Sử dụng linh hoạt
Thích hợp cho một phạm vi rộng các ứng dụng công nghiệp khác nhau
Chỉ tiêu & Chấp thuận
Được khuyến cáo của :
CINCINATI P-68/69/70
Denison HF-0/1/2
Eaton (Vickers) M-2950 S & I-286 S
Và đáp ứng các yêu cầu :
ISO 11158 HM
GM LS/2
AFNOR NF-2
Bosch Rexroth 17421-001 & RD 220-
1/04.03
Swedish standards SS 15 54 34 AM
Khả năng tương thích
Shell Tellus tương thích với hầu hết các loại bơm, tuy nhiên, cần tham khảo Shell trước khi dùng cho các thiết bị có các chi tiết mạ bạc.
Shell Tellus tương thích với tất cả vật liệu niêm kín và sơn thường sử dụng với dầu khoáng.
Bao bì: 20 L, 209 L

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét